Tìm hiểu nghị định 320/2025/NĐ-CР về luật thuế thu nhập doanh nghiệp

Nghị định 320/2025/NĐ-CP được áp dụng vào thực tế kế toán – thuế của doanh nghiệp. Nghị định 320/2025/NĐ-CP được ban hành nhằm hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, bổ sung và điều chỉnh các quy định về thu nhập chịu thuế, chi phí được trừ – không được trừ, ưu đãi thuế và nghĩa vụ kê khai, quyết toán thuế TNDN. Việc nắm rõ các điểm mới của nghị định giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng pháp luật, giảm rủi ro thuế và chủ động trong quản trị tài chính.

1. Tổng quan về Nghị định hướng dẫn Luật Thuế TNDN

Ngày 15/12/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 320/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo đó, Nghị định gồm 6 Chương, 26 Điều luật, cụ thể như sau:

  • Chương I. Quy định chung, gồm 4 điều (từ Điều 1 đến Điều 4).
  • Chương II. Căn cứ và phương pháp tính thuế, gồm 7 điều (từ Điều 5 đến Điều 12).
  • Chương III. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán, gồm 2 điều (Điều 13 và Điều 14).
  • Chương IV. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, gồm 3 điều (từ Điều 15 đến Điều 17)
  • Chương V. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, gồm 6 điều (từ Điều 18 đến Điều 23)
  • Chương VI. Điều khoản thi hành, gồm 3 điều (từ Điều 24 đến Điều 26)

2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của Nghị định

Nghị định 320/2025/NĐ-CP được ban hành nhằm quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và đưa ra các biện pháp tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật trong thực tiễn. Nội dung điều chỉnh của nghị định tập trung vào các vấn đề trọng tâm như: cách xác định thu nhập tính thuế, căn cứ tính thuế, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp, phương pháp tính thuế, cũng như nguyên tắc và điều kiện áp dụng các ưu đãi thuế TNDN theo quy định của pháp luật.

Về đối tượng áp dụng, Nghị định này được áp dụng đối với tất cả các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định, kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trong phạm vi điều chỉnh của Luật Thuế TNDN. Trong đó, người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam; doanh nghiệp nước ngoài có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; đơn vị sự nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh; hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; tổ chức tín dụng; cùng các tổ chức kinh tế khác có phát sinh thu nhập chịu thuế theo quy định.

3. Xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo quy định tại Nghị định 320/2025/NĐ-CP, thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là toàn bộ khoản thu nhập mà doanh nghiệp nhận được trong kỳ tính thuế, được xác định trên cơ sở phù hợp với Luật Thuế TNDN và pháp luật có liên quan.

Cụ thể, thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp và các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật về thuế. Việc xác định đúng và đầy đủ các khoản thu nhập này là cơ sở quan trọng để doanh nghiệp tính toán chính xác nghĩa vụ thuế, hạn chế rủi ro sai sót trong kê khai và quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

3.1. Các khoản thu nhập khác

Thu nhập khác được xác định khá đa dạng, bao gồm nhưng không giới hạn ở các khoản sau:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư
  • Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
  • Thu nhập từ cho thuê tài sản
  • Thu nhập từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản (trừ bất động sản)
  • Lãi tiền gửi, lãi cho vay
  • Chênh lệch tỷ giá
  • Khoản nợ khó đòi đã xóa nay thu hồi được
  • Quà biếu, quà tặng và các khoản thu nhập khác theo quy định

Doanh nghiệp cần lưu ý phân loại đúng các khoản thu nhập này để kê khai đầy đủ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

3.2. Thu nhập được miễn trừ thuế

Bên cạnh các khoản thu nhập chịu thuế, Nghị định 320/2025/NĐ-CP cũng quy định chi tiết các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN, đáng chú ý bao gồm:

– Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản

– Thu nhập từ sản xuất sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, đặc biệt đối với doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn

– Thu nhập từ thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp

– Thu nhập từ thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số (được miễn thuế trong thời hạn 03 năm)

– Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp sử dụng lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS

4. Căn cứ xác định và phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Nghị định hướng dẫn thuế TNDN năm 2025 đã làm rõ căn cứ tính thuế, phương pháp xác định thu nhập chịu thuế, cũng như nguyên tắc bù trừ lãi – lỗ và áp dụng thuế suất. Đây là nhóm nội dung cốt lõi mà doanh nghiệp cần nắm vững để kê khai và quyết toán thuế đúng quy định.

4.1. Căn cứ  xác định tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo Nghị định 320/2025/NĐ-CP, căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định dựa trên hai yếu tố cơ bản:

  • Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế, được xác định sau khi trừ các khoản chi phí được trừ và các khoản thu nhập được miễn thuế (nếu có);

  • Thuế suất thuế TNDN áp dụng tương ứng với từng loại hình, quy mô và lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.

Việc xác định đúng căn cứ tính thuế là nền tảng để doanh nghiệp tránh sai sót trong kê khai, hạn chế rủi ro truy thu và xử phạt thuế.

4.2. Nguyên tắc bù trừ lãi, lỗ, chuyển lỗ

Nghị định cho phép doanh nghiệp bù trừ lãi và lỗ giữa các hoạt động sản xuất, kinh doanh trong cùng kỳ tính thuế nhằm phản ánh đúng kết quả kinh doanh thực tế. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý một số nguyên tắc quan trọng:

  • Lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư không được bù trừ với thu nhập chịu thuế của các hoạt động đang được hưởng ưu đãi thuế;

  • Số lỗ phát sinh được chuyển toàn bộ và liên tục vào thu nhập chịu thuế của các năm tiếp theo, nhưng thời gian chuyển lỗ tối đa không quá 05 năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.

Quy định này giúp doanh nghiệp có thêm dư địa tài chính trong giai đoạn phục hồi nhưng vẫn đảm bảo nguyên tắc quản lý thuế chặt chẽ.

4.3. Doanh thu để xác định tính thu nhập chịu thuế

Doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền.

Nghị định 320/2025/NĐ-CP hướng dẫn cụ thể:

  • Thời điểm xác định doanh thu đối với từng loại hoạt động;

  • Cách xác định doanh thu trong các trường hợp đặc thù, bao gồm:

    • Bán hàng theo phương thức trả góp, trả chậm;

    • Hoạt động cho thuê tài sản;

    • Hoạt động xây dựng, lắp đặt;

    • Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC);

    • Các trường hợp phát sinh đặc biệt khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Việc ghi nhận doanh thu đúng thời điểm có vai trò quyết định đến số thuế TNDN phải nộp trong từng kỳ.

4.4. Chi phí được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN

Các khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN phải đồng thời đáp ứng 03 điều kiện bắt buộc:

  • Phát sinh thực tế và liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

  • Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật;

  • Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với các khoản chi có giá trị từ 05 triệu đồng trở lên.

Bên cạnh đó, Nghị định cũng quy định rõ các khoản chi không được trừ, bao gồm: chi phí không đáp ứng điều kiện chung; tiền phạt vi phạm hành chính; phần chi vượt mức quy định đối với chi phúc lợi cho người lao động; chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu.

4.5. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo Nghị định hướng dẫn thuế TNDN 2025, thuế suất thuế TNDN được áp dụng như sau:

  • Thuế suất phổ thông: 20%;

  • Thuế suất ưu đãi theo quy mô doanh thu:

+15% đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ đồng;

+17% đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trên 03 tỷ đồng đến không quá 50 tỷ đồng.

Ngoài ra, Nghị định quy định mức thuế suất đặc biệt:

  • Từ 25% đến 50% đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí;

  • 40% hoặc 50% đối với hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm.

Đối với doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, thuế TNDN được tính theo tỷ lệ % trên doanh thu, ví dụ: dịch vụ là 5% (riêng quản lý nhà hàng, khách sạn, casino là 10%), tiền bản quyền 10%, chuyển nhượng vốn 2%.

5. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo Nghị định 

Nghị định 320/2025/NĐ-CP quy định chi tiết các trường hợp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), bao gồm ưu đãi theo ngành, nghề đầu tư và địa bàn đầu tư, nhằm khuyến khích doanh nghiệp phát triển các lĩnh vực then chốt của nền kinh tế.

5.1. Ngành, nghề được hưởng ưu đãi thuế TNDN

Theo Nghị định, các ngành, nghề ưu đãi thuế TNDN đáng chú ý bao gồm: hoạt động ứng dụng công nghệ cao, nghiên cứu và phát triển (R&D); sản xuất sản phẩm phần mềm, dịch vụ công nghệ thông tin; sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ; sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch; đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng quan trọng của Nhà nước.

Ngoài ra, dự án sản xuất quy mô lớn với tổng vốn đầu tư tối thiểu từ 12.000 tỷ đồng (đáp ứng các tiêu chí theo quy định) cũng thuộc diện được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

 Ưu đãi thuế theo địa bàn đầu tư

Bên cạnh ngành, nghề, ưu đãi thuế TNDN còn được áp dụng theo địa bàn đầu tư, bao gồm: địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và khu công nghệ số tập trung.

5.2. Thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Nghị định quy định các mức thuế suất ưu đãi cụ thể như sau: thuế suất 10% trong 15 năm áp dụng cho dự án đầu tư mới thuộc ngành, nghề ưu đãi hoặc thực hiện tại địa bàn đặc biệt khó khăn; thuế suất 10% trong suốt thời gian hoạt động áp dụng cho một số lĩnh vực như nông nghiệp, xã hội hóa, nhà ở xã hội; thuế suất 17% trong 10 năm áp dụng cho dự án đầu tư mới thuộc ngành, nghề ưu đãi khác hoặc tại địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn.

5.3. Thời gian miễn thuế, giảm thuế

Về miễn, giảm thuế, Nghị định quy định: miễn thuế 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp thuộc diện ưu đãi theo khoản 1 Điều 19 Luật Thuế TNDN và một số trường hợp khác; miễn thuế 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo đối với các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 19 của Nghị định.

Ngoài ra, Nghị định còn quy định ưu đãi thuế đối với dự án đầu tư mở rộng, các trường hợp miễn, giảm thuế khi chi thêm cho lao động nữ, lao động là người dân tộc thiểu số, cũng như miễn thuế 02 năm đối với doanh nghiệp thành lập mới từ hộ kinh doanh.

6. Điều khoản thi hành

Nghị định 320/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/12/2025 và áp dụng từ kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025. Doanh nghiệp được quyền lựa chọn thời điểm áp dụng các quy định về doanh thu, chi phí, ưu đãi thuế, miễn thuế, giảm thuế và chuyển lỗ theo Nghị định, bao gồm: từ đầu kỳ tính thuế năm 2025, từ ngày Luật Thuế TNDN có hiệu lực, hoặc từ ngày Nghị định có hiệu lực thi hành.

Trường hợp kỳ tính thuế năm 2025 bắt đầu sau ngày Luật Thuế TNDN có hiệu lực, doanh nghiệp áp dụng theo thời điểm Luật hoặc Nghị định có hiệu lực. Riêng quy định về chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt và quy định về chuyển nhượng vốn được áp dụng kể từ ngày Nghị định có hiệu lực thi hành.

Kết luận

Nghị định 320/2025/NĐ-CP đã làm rõ và hoàn thiện nhiều nội dung quan trọng của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, đặt ra yêu cầu cao hơn đối với doanh nghiệp trong việc quản lý chi phí, thu nhập và hồ sơ thuế. Việc chủ động cập nhật, hiểu đúng và áp dụng đúng các quy định mới không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, hạn chế rủi ro truy thu – xử phạt, mà còn tạo nền tảng để tối ưu nghĩa vụ thuế và nâng cao hiệu quả quản trị tài chính.

 

Hướng dẫn chi tiết cách làm bảng tính lương trên Excel theo TT 133 và 200 [Tải mẫu miễn phí]

 

Để doanh nghiệp thích ứng nhanh với những thay đổi của Nghị định 320/2025/NĐ-CP được áp dụng vào kế toán – thuế của doanh nghiệp , thay việc quản lý thuế TNDN bằng phương pháp thủ công hoặc hệ thống rời rạc. Giải pháp tài chính kế toán ERP phù hợp trở thành phương pháp giúp đồng bộ chuẩn hóa dữ liệu kế toán – thuế, kiểm soát chi phí được trừ và không được trừ, theo dõi thu nhập chịu thuế một cách minh bạch và chính xác. Giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật, giảm thiểu rủi ro truy thu ,xử phạt.

 

Đánh giá nội dung

Bình luận

error: