Mẫu 01/CNKD là tờ khai thuế dành cho hộ và cá nhân kinh doanh theo Thông tư 40/2021/TT-BTC, áp dụng trong năm 2025 khi vẫn thực hiện theo phương pháp thuế khoán.
Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách kê khai thuế hộ kinh doanh mẫu 01/CNKD, giúp người nộp thuế hiểu rõ từng chỉ tiêu, cách ghi doanh thu, sản lượng, phụ lục cần kèm theo, cũng như thời hạn nộp hồ sơ và những lưu ý quan trọng để đảm bảo hồ sơ khai thuế chính xác, hợp lệ và tránh sai sót khi quyết toán.

1. Hướng dẫn khai thuế hộ kinh doanh online qua “Hệ thống dịch vụ công của Tổng cục Thuế”
Đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai, có thể thực hiện trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của Tổng cục Thuế theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập website https://dichvucong.gdt.gov.vn/tthc/homelogin. Tiến hành đăng nhập bằng tài khoản đã có hoặc đăng ký mới nếu chưa sở hữu.
Người nộp thuế có thể lựa chọn đăng nhập theo tài khoản thuế điện tử hoặc tài khoản định danh điện tử.

Bước 2: Tại mục Thủ tục hành chính, vào phần Tờ khai rồi gõ từ khóa tìm kiếm “01/CNKD”.
Hệ thống sẽ hiển thị các mẫu, chọn “Mẫu 01/CNKD theo Thông tư 40/2021/TT-BTC”, sau đó bấm Tìm kiếm.

Bước 3: Với hộ kinh doanh kê khai thuế, chọn thủ tục có mã 1.011022 và nhấn vào biểu tượng Nộp hồ sơ.
Tại đây, người nộp thuế cần chọn loại tờ khai “Tờ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh (TT40)”.

Bước 4: Chọn địa điểm kinh doanh theo thông tin đăng ký.
Bước 5: Chọn kỳ kê khai (theo tháng hoặc theo quý) phù hợp với hình thức kê khai của hộ kinh doanh.
Bước 6: Chọn đúng loại hình “hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai”. Sau đó, điền đầy đủ các thông tin bắt buộc, bao gồm doanh thu theo ngành nghề và các phụ lục bảng kê chi tiết nếu có.
Khi đã hoàn thành nhập dữ liệu, nhấn “Hoàn thành” để hệ thống ghi nhận và chuyển tiếp hồ sơ.
Đây là quy trình chuẩn để hộ kinh doanh thực hiện nghĩa vụ khai thuế điện tử năm 2025, bảo đảm nhanh chóng, minh bạch và tuân thủ đúng quy định pháp luật.
2. Tờ khai thuế hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và cách ghi mới nhất (Mẫu 01/CNKD)
Theo điểm a khoản 1 Điều 11 Thông tư 40/2021/TT-BTC, hồ sơ khai thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai được quy định tại Phụ lục I – Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Trong đó, mẫu tờ khai chính thức sử dụng là 01/CNKD, ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
[Tải tờ khai thuế mẫu 01/CNKD tại đây]

Chỉ tiêu [01] Kỳ tính thuế được áp dụng như sau:
+ Chỉ tiêu [01a] chỉ khai đối với HKD, CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán.
+ Chỉ tiêu [01b] hoặc [01c] chỉ khai đối với HKD, CNKD nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay khai thuế theo tháng hoặc quý.
+ Chỉ tiêu [01d] khai đối với HKD, CNKD nộp thuế theo từng lần phát sinh.
Chỉ tiêu [08a] chỉ đánh dấu khi thông tin tại chỉ tiêu [08] có thay đổi so với lần khai trước liền kề.
Chỉ tiêu [12a] chỉ đánh dấu khi thông tin tại chỉ tiêu [12b], [12c], [12d], [12đ] có thay đổi so với lần khai trước liền kề.
- Nếu là Hộ khoán thì kê khai doanh thu, sản lượng dự kiến trung bình 1 tháng trong năm; Nếu là cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thì kê khai doanh thu, sản lượng phát sinh theo từng lần phát sinh. Nếu là HKD, CNKD nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay thì kê khai doanh thu, sản lượng theo tháng hoặc theo quý tương ứng với kỳ tháng hoặc quý.
- Nếu là Hộ khoán thì kê khai doanh thu, sản lượng dự kiến trung bình 1 tháng trong năm; Nếu là cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thì kê khai doanh thu, sản lượng phát sinh theo từng lần phát sinh. Nếu là HKD, CNKD nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay thì kê khai doanh thu, sản lượng theo tháng hoặc theo quý tương ứng với kỳ tháng hoặc quý.
Phần C chỉ áp dụng đối với cá nhân được cấp phép khai thác tài nguyên khoáng sản.
- Nếu là Hộ khoán thì kê khai doanh thu, sản lượng dự kiến trung bình 1 tháng trong năm; Nếu là cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thì kê khai doanh thu, sản lượng phát sinh theo từng lần phát sinh. Nếu là HKD, CNKD nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay thì kê khai doanh thu, sản lượng theo tháng hoặc theo quý tương ứng với kỳ tháng hoặc quý.
3. Trách nhiệm của người nộp thuế
Căn cứ Điều 17 Luật Quản lý thuế 2019 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 6 Luật số 56/2024/QH15 và được hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 3 Nghị định 122/2025/NĐ-CP), quy định về trách nhiệm của người nộp thuế như sau:
(i) Thực hiện đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật.
(ii) Khai chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế và các tài liệu cung cấp cho cơ quan thuế trong quá trình giải quyết hồ sơ thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
(iii) Nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.
(iv) Chấp hành chế độ kế toán, thống kê và quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
(v) Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế.
(vi) Lập và giao hóa đơn, chứng từ cho người mua theo đúng số lượng, chủng loại, giá trị thực thanh toán khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.
(vii) Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, bao gồm cả thông tin về giá trị đầu tư; số hiệu và nội dung giao dịch của tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.
(viii) Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
(ix) Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật trong trường hợp người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền thay mặt người nộp thuế thực hiện thủ tục về thuế sai quy định.
(x) Người nộp thuế thực hiện hoạt động kinh doanh tại địa bàn có cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin phải thực hiện kê khai, nộp thuế, giao dịch với cơ quan quản lý thuế thông qua phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật.
(xi) Căn cứ tình hình thực tế và điều kiện trang bị công nghệ thông tin, Chính phủ quy định chi tiết việc người nộp thuế không phải nộp các chứng từ trong hồ sơ khai, nộp thuế, hồ sơ hoàn thuế và các hồ sơ thuế khác mà cơ quan quản lý nhà nước đã có.
Việc người nộp thuế không phải nộp các chứng từ trong hồ sơ khai thuế, nộp thuế, hồ sơ hoàn thuế và các hồ sơ thuế khác mà cơ quan quản lý nhà nước đã có, căn cứ tình hình thực tế và điều kiện trang bị công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn.
(xii) Xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật bảo đảm việc thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan quản lý thuế, áp dụng kết nối thông tin liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ thuế với cơ quan quản lý thuế.
(xiii) Người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết có nghĩa vụ lập, lưu trữ, kê khai, cung cấp hồ sơ thông tin về người nộp thuế và các bên liên kết của người nộp thuế bao gồm cả thông tin về các bên liên kết cư trú tại các quốc gia, vùng lãnh thổ ngoài Việt Nam theo quy định của Chính phủ.
- Đồng tiền khai thuế, nộp thuế
Căn cứ Điều 7 Luật Quản lý thuế 2019, quy định về đồng tiền khai thuế, nộp thuế như sau:
(i) Đồng tiền khai thuế, nộp thuế là Đồng Việt Nam, trừ các trường hợp được phép khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
(ii) Người nộp thuế hạch toán kế toán bằng ngoại tệ theo quy định của Luật Kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch.
(iii) Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, đồng tiền nộp thuế là Đồng Việt Nam, trừ các trường hợp được phép khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. Tỷ giá tính thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.
>> Xem thêm: Cách tính thuế GTGT, thuế TNCN cho hộ kinh doanh 2026 theo Quyết định 3389
4. Kết luận
Việc kê khai thuế hộ kinh doanh theo mẫu 01/CNKD là bước quan trọng giúp hộ và cá nhân kinh doanh thực hiện đúng nghĩa vụ thuế, đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ quy định pháp luật. Khi điền đúng, đủ các chỉ tiêu và nộp kèm phụ lục theo hướng dẫn, người nộp thuế không chỉ tránh được sai sót trong hồ sơ mà còn tạo nền tảng cho việc chuyển đổi sang cơ chế kê khai thuế minh bạch hơn trong năm 2026.
Nếu doanh nghiệp của bạn đang gặp khó khăn trong việc kiểm soát dữ liệu tài chính – kế toán rời rạc, hãy cân nhắc triển khai giải pháp quản trị tài chính doanh nghiệp để đảm bảo hộ kinh doanh và doanh nghiệp nhỏ tự động hóa việc ghi nhận doanh thu, chi phí, tính thuế GTGT – TNCN, và lập tờ khai chỉ trong vài thao tác.
