Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025

Bắt đầu từ ngày 01/10/2025, kể từ khi Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp số 67/2025/QH15 ban hành ngày 14/06/2025 và có hiệu lực thi hành từ 01/10/2025. Bài viết sau đây sẽ trình bày chi tiết cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025.

1. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập tính thuế và thuế suất (Theo Điều 6 của Luật Thuế TNDN số 67/2025/QH15)

2. Cách xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo Điều 7 của Luật Thuế TNDN số 67/2025/QH15, công thức xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế thì thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh là tổng thu nhập của tất cả các hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp có hoạt động sản xuất, kinh doanh bị lỗ thì được bù trừ số lỗ vào thu nhập chịu thuế của các hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập do doanh nghiệp lựa chọn (trừ thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản; chuyển nhượng dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản đối với thu nhập của hoạt động sản xuất, kinh doanh đang được hưởng ưu đãi thuế).

Phần thu nhập còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng dự án đầu tư; thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế, không được bù trừ lỗ, lãi với hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế.

 2.2  Thu nhập được miễn thuế

Theo Điều 4 của Luật Thuế TNDN số 67/2025/QH15, các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp gồm có:

  •  Điều 4. Thu nhập được miễn thuế

1. Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản; thu nhập của doanh nghiệp từ sản xuất sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản (kể cả trường hợp mua sản phẩm nông sản, thủy sản về chế biến) ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã từ sản xuất sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản (kể cả trường hợp mua sản phẩm nông sản, thủy sản về chế biến), sản xuất muối.

2. Thu nhập từ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

3. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.

4. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số; thu nhập từ bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng ở Việt Nam; thu nhập từ bán sản phẩm sản xuất thử nghiệm, bao gồm cả sản xuất thử nghiệm có kiểm soát theo quy định của pháp luật.
Thu nhập tại khoản này được miễn thuế tối đa không quá 03 năm.

5. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) và có số lao động bình quân từ 20 người trở lên, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản.

6. Thu nhập từ hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đào tạo nghề nghiệp dành riêng cho đồng bào dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, đối tượng tệ nạn xã hội.

7. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này; trừ trường hợp bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, bên liên doanh, liên kết được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

8. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và các hoạt động xã hội khác tại Việt Nam; khoản tài trợ nhận được từ doanh nghiệp không có quan hệ liên kết, tổ chức, cá nhân nước ngoài để sử dụng cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số; khoản hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách nhà nước và từ Quỹ hỗ trợ đầu tư do Chính phủ thành lập; khoản bồi thường của Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Trường hợp khoản tài trợ nhận được tại khoản này mà doanh nghiệp sử dụng không đúng mục đích thì bị truy thu thuế và xử phạt vi phạm theo quy định của pháp luật.

9. Khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để cổ phần hóa, sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

10. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải, chuyển nhượng tín chỉ các-bon lần đầu sau khi phát hành của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải, tín chỉ các-bon; thu nhập từ tiền lãi trái phiếu xanh, thu nhập từ chuyển nhượng trái phiếu xanh lần đầu sau khi phát hành.

11. Thu nhập (bao gồm cả lãi tiền gửi ngân hàng, lãi trái phiếu Chính phủ, lãi tín phiếu kho bạc) từ việc thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao trong các trường hợp sau đây:

a/ Thu nhập của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu;

b/ Thu nhập của Ngân hàng Chính sách xã hội từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác;

c/ Thu nhập của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam;

d/ Thu nhập từ hoạt động có thu của các quỹ tài chính nhà nước và các quỹ, tổ chức khác của Nhà nước hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định hoặc quyết định.

12. Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, y tế và các lĩnh vực xã hội hóa khác để lại đầu tư phát triển cơ sở đáp ứng đủ tỷ lệ tối thiểu do Chính phủ quy định; phần thu nhập hình thành quỹ chung không chia, tài sản chung không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về hợp tác xã.

13. Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao công nghệ cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

14. Thu nhập của đơn vị sự nghiệp công lập từ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, bao gồm:

a/ Dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do cơ quan có thẩm quyền ban hành;

b/ Dịch vụ sự nghiệp công mà Nhà nước phải hỗ trợ, đảm bảo kinh phí hoạt động do chưa tính đủ chi phí cung cấp dịch vụ trong giá dịch vụ;

c/ Dịch vụ sự nghiệp công tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

15. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

 2.3 Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

Theo điều 16  của Luật Thuế TNDN số 67/2025/QH15, thì các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định như sau:

  •  Điều 16. Chuyển lỗ

1. Doanh nghiệp có lỗ được chuyển lỗ sang năm sau, số lỗ này được trừ vào thu nhập chịu thuế.
Thời gian được chuyển lỗ tính liên tục không quá 05 năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.

2. Doanh nghiệp có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng dự án thăm dò, khai thác khoáng sản; chuyển nhượng quyền tham gia dự án thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản được chuyển lỗ sang năm sau và trừ vào thu nhập chịu thuế của hoạt động đó.Thời gian chuyển lỗ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

3.  Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 10 của Luật Thuế TNDN số 67/2025/QH15, thuế suất thuế TNDN năm 2025 được áp dụng như sau:

  •  Điều 10. Thuế suất

1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 điều này và các đối tượng được ưu đãi về thuế suất theo quy định tại Điều 13 của Luật này.

2. Thuế suất 15% áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ đồng.

3. Thuế suất 17% áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm từ trên 03 tỷ đồng đến không quá 50 tỷ đồng

Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng thuế suất 15% hoặc 17% quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này là tổng doanh thu của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp trước liền kề.
Việc xác định tổng doanh thu làm căn cứ áp dụng thuế thực hiện theo quy định của Chính phủ. 

4. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với một số trường hợp khác được quy định như sau:

a/ Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí, thuế suất từ 25% đến 50%.
Căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng hợp đồng dầu khí.

b/ Đối với hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, vonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm và tài nguyên quý hiếm khác theo quy định của pháp luật) là 50%. Trường hợp các mỏ có 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, thuế suất là 40%.

Hiện tại, Chính phủ vẫn chưa ban hành nghị định để quy định chi tiết Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 67/2025/QH15.

  •  Quy định về việc tính thuế thuế TNDN tạm tính quý:

Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định:

Doanh nghiệp phải tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý (bao gồm cả tạm phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp cho địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, nơi có bất động sản chuyển nhượng khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính) và được trừ số thuế đã tạm nộp với số phải nộp theo quyết toán thuế năm.

– Doanh nghiệp căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế TNDN tạm nộp quý.

  •  Thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý:

Căn cứ theo Điều 55 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định:

Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Như vậy:

Hàng quý DN căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh để tự tính số thuế TNDN tạm nộp quý, hạn chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

*Trước ngày 01/10/2025, cách tính Thuế TNDN như sau:

Căn cứ theo Điều 1, 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC và Điều 3, 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định:

“Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.”

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:

 

Bước 2: Cách xác định “Thu nhập chịu thuế”,  “Thu nhập được miễn thuế”và ” Các khoản lỗ được kết chuyển” cụ thể như sau:

a. Cách xác định thu nhập chịu thuế

-Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuếbao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác, được xác định như sau:

 

Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa , dịch vụ bằng doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó.

Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh, áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng hoạt động của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng.

Bước 3: Cách xác định “Doanh thu”, “Chi phí được trừ” và “Các khoản thu nhập khác” cụ thể như sau:

 + Cách xác định doanh thu để tính thuế TNDN:

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ, bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

  • Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.
  • Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.

+ Các khoản chi phí được trừ

Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật;
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

+ Các khoản thu nhập khác:

– Như: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; lãi tiền gửi, cho vay; tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng; hàng cho, biếu tặng nhận được…

b. Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN

c. Các khoản chuyển được kết lỗ theo quy định

  •  Cách xác định lỗ và chuyển lỗ:

– Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang.

– Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế của những năm tiếp theo.

– Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

– Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý của năm sau khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm.

– Doanh nghiệp có số lỗ trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó.

=> Khi quyết toán thuế TNDN , doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm và chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuếcủa những năm tiếp sau năm phát sinh lỗ theo quy định nêu trên.

– Quá hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ phát sinh chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp theo.

2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025:

Năm 2025, mức thuế suất thuế TNDN thực hiện theo Luật số 67/2025/QH15 ban hành ngày 14/06/2025 là 15%, 17% hoặc 20% tùy theo doanh thu năm trước liền kề.

3. Ví dụ Cách tính thuế TNDN tạm tính quý và cuối năm: Ví dụ số liệu như sau:

Năm 2024: Lỗ 50.000.000
Năm 2025: Số liệu như sau:

  • Doanh thu hoạt động bán hàng, dịch vụ (TK 511): 500.000.000
  • Doanh thu từ hoạt động Tài chính (Lãi tiền gửi) (TK 515): 6.000.000
  • Chi phí giá vốn (TK 632): 200.000.000
  • Chi phí bán hàng (TK 641, nếu theo TT 133 là TK 6421): 80.000.000
  • Chi phí quản lý (TK 642, nếu theo TT 133 là TK 6422): 90.000.000
  • Chi phí tài chính (Chi phí lãi vay) (TK 635): 5.000.000
  • Thu nhập khác (Tiền phạt thu được do khách hàng vi phạm hợp đồng) (TK 711): 10.000.000
  • Chi phí khác (TK 811): 10.000.000
    (Trong đó có: Tiền phạt chậm nộp thuế: 3.500.000 và 500.000 tiền phạt do vi phạm hợp đồng với khách hàng)

* Cách tính thuế TNDN năm 2025 phải nộp như sau:

  • Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế − (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển)

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu − Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác

= 500.000.000 + 6.000.000 − (200.000.000 + 80.000.000 + 90.000.000 + 5.000.000 + 6.500.000) + 10.000.000

= 506.000.000 − 381.500.000 + 10.000.000 = 134.500.000

(Do khoản Tiền phạt chậm nộp thuế: 3.500.000 KHÔNG được trừ khi tính thuế TNDN → nên sẽ bị loại ra.
Còn khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng thì vẫn được trừ nhé.)

→ Thu nhập tính thuế = 134.500.000 − 50.000.000 = 84.500.000

(Do Thu nhập tính thuế (có lãi) lớn hơn số lỗ năm trước “50tr” → Nên được chuyển toàn bộ số lỗ 50tr năm 2024 sang năm 2025).

⇒ Thuế TNDN năm 2025 = 84.500.000 × 20% = 16.900.000

*Chú ý:

  • Khoản chi phí KHÔNG được trừ khi tính thuế TNDN → các bạn vẫn phải hạch toán đúng vào Tài khoản kế toán và kết chuyển như bình thường (vì đây là chi phí kế toán).
  • Công việc Không được trừ thì các bạn có thể lập 1 bảng Excel để theo dõi bên ngoài (hiện tại có 1 số phần mềm kế toán có chức năng theo dõi khoản Chi phí không được trừ này nhé).
  • Khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN cuối năm thì sẽ nhập vào Chỉ tiêu B4.
  • Còn khi tạm tính thuế TNDN Quý thì dựa vào bảng Excel đó để trừ đi khi tính.

*Chú ý: Khi tính thuế TNDN tạm nộp quý năm 2025:

Kể từ ngày 30/10/2022, theo Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định:

b) Thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài; thuế thu nhập doanh nghiệp kê khai theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều này). Người nộp thuế phải tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý (bao gồm cả tạm phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp cho địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, nơi có bất động sản chuyển nhượng khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính) và được trừ số thuế đã tạm nộp với số phải nộp theo quyết toán thuế năm.

Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải nộp tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 04 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.

Như vậy:

  • Hàng quý DN sẽ tự tính số tiền thuế TNDN tạm nộp quý để nộp cho Cơ quan Thuế.
  • Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
  • Tổng số thuế TNDN tạm nộp 4 quý không được thấp hơn 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm. Nếu nộp thiếu thì phải nộp tiền chậm nộp.

Ví dụ: Thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý 2/2025 chậm nhất là ngày 30/07/2025.

Kết luận

Trên đây là cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025 theo quy định mới, giúp doanh nghiệp nắm rõ nguyên tắc xác định thu nhập tính thuế, các khoản được miễn thuế, kết chuyển lỗ và áp dụng thuế suất phù hợp. Việc hiểu và áp dụng đúng quy định không chỉ giúp doanh nghiệp kê khai – quyết toán thuế chính xác, hạn chế rủi ro truy thu, xử phạt mà còn góp phần tối ưu nghĩa vụ thuế hợp pháp trong quá trình hoạt động. Doanh nghiệp nên thường xuyên cập nhật chính sách thuế mới và rà soát số liệu kế toán để đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Giải pháp quản trị tài chính doanh nghiệp ASOFT-ERP ứng dụng phần mềm quản lý  tự động hóa quy trình tính thuế, cập nhật kịp thời biểu thuế mới, quản lý hồ sơ người lao động và chuẩn hóa dữ liệu thu nhập theo đúng quy định. Hệ thống ERP đồng bộ sẽ giúp doanh nghiệp kiểm soát chính xác nghĩa vụ thuế, giảm thiểu rủi ro truy thu, đồng thời nâng cao hiệu quả quản trị nhân sự – tài chính trong dài hạn.

Đánh giá nội dung

Bình luận

error: