Tăng cường tính thanh khoản cho doanh nghiệp với phần mềm kế toán Asoft

Thanh khoản là gì


Thanh khoản là khả năng của một tài sản được chuyển đổi thành tiền mặt nhanh chóng

Thanh khoản là khả năng của một tài sản được chuyển đổi thành tiền mặt nhanh chóng với chi phí thấp hoặc không có chi phí. Điều này có nghĩa là tài sản có thanh khoản cao sẽ dễ dàng được bán ra để thu hồi vốn mà không ảnh hưởng đến giá trị của tài sản. Ngược lại, tài sản có thanh khoản thấp sẽ khó bán ra và có thể phải bán với giá thấp hơn giá trị thực của tài sản.

Ví dụ

Tài sản có thanh khoản cao là tiền mặt. Tiền mặt có thể dễ dàng được sử dụng để thanh toán các khoản chi phí, mua sắm hàng hóa hoặc dịch vụ, hoặc đầu tư vào các tài sản khác có lợi suất cao hơn. Một tài sản khác có thanh khoản cao là chứng khoán. Chứng khoán có thể được bán ra trên thị trường chứng khoán một cách nhanh chóng và dễ dàng.

Tài sản có thanh khoản thấp là bất động sản. Bất động sản không dễ dàng bán ra và có thể phải mất nhiều thời gian để tìm người mua. Ngoài ra, chi phí cho việc bán bất động sản cũng rất cao do phải trả phí cho các dịch vụ liên quan đến việc chuyển nhượng bất động sản.

Trong kinh doanh, đánh giá tình trạng thanh khoản của doanh nghiệp là rất quan trọng để đảm bảo rằng doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ và chi phí. Một doanh nghiệp có thanh khoản thấp có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ hoặc chi trả các chi phí khác như lương nhân viên, thuê văn phòng công ty,…


Tiền mặt là tài sản có thanh khoản cao

► Xem thêm: Duy trì và quản lý tiền mặt: Lên ngôi thời khủng hoảng

Đánh giá tình trạng thanh khoản doanh nghiệp thông qua các tỷ số nào


Yếu tố quan trọng trong quản lý tài chính là đánh giá tình trạng thanh khoản

Đánh giá tình trạng thanh khoản của doanh nghiệp là một trong những yếu tố quan trọng trong quản lý tài chính. Các tỷ số thanh khoản là một trong những chỉ số quan trọng được sử dụng để đánh giá tình trạng thanh khoản. Dưới đây là thông tin chi tiết về 2 tỷ số thanh khoản:

1. Tỷ số thanh khoản hiện thời

Tỷ số thanh khoản hiện thời là tỷ số giữa tổng số tiền đang được thu trong vòng 1 năm và tổng số tiền đang phải trả trong vòng 1 năm. Tỷ số này cho thấy khả năng của doanh nghiệp trong việc thanh toán nợ trong thời gian ngắn hạn. Một tỷ số thanh khoản hiện thời cao hơn 1 cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh toán nợ và các khoản phải trả trong vòng 1 năm một cách dễ dàng.

Tỷ số thanh khoản hiện thời được tính bằng công thức sau:

Tỷ số thanh khoản hiện thời = Tổng số tiền đang được thu trong vòng 1 năm / Tổng số tiền đang phải trả trong vòng 1 năm

 


Tỷ số thanh khoản hiện thời là tỷ số giữa tổng số tiền đang được thu trong vòng 1 năm

2. Tỷ số thanh khoản nhanh

Tỷ số thanh khoản nhanh là tỷ số giữa tổng số tiền đang ở dạng thanh khoản (bao gồm tiền mặt, tài sản dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng 1 năm) và tổng số tiền đang phải trả trong vòng 1 năm. Tỷ số này cho thấy khả năng của doanh nghiệp trong việc thanh toán các khoản phải trả trong vòng 1 năm một cách nhanh chóng. Một tỷ số thanh khoản nhanh cao hơn 1 cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản phải trả trong vòng 1 năm một cách nhanh chóng.

Tỷ số thanh khoản nhanh được tính bằng công thức sau:

Tỷ số thanh khoản nhanh = (Tiền mặt và các tài sản dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng 1 năm – Hàng tồn kho) / Tổng số tiền đang phải trả trong vòng 1 năm

 

Trong đó:

  • – Tiền mặt và các tài sản dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng 1 năm bao gồm các tài sản lưu động như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, chứng khoán có thể bán được,…
  • – Hàng tồn kho bao gồm các sản phẩm chưa được bán ra.

Tỷ số thanh khoản nhanh thể hiện khả năng thanh toán nhanh chóng của doanh nghiệp khi có các khoản phải trả trong vòng 1 năm. Một tỷ số thanh khoản nhanh cao hơn 1 cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản phải trả trong vòng 1 năm một cách nhanh chóng.


Tỷ số thanh khoản nhanh là tỷ số giữa tổng số tiền đang ở dạng thanh khoản và tổng số tiền đang phải trả trong vòng 1 năm

Ví dụ

Nếu doanh nghiệp ABC có tiền mặt là 500 triệu đồng, tiền gửi ngân hàng là 200 triệu đồng, chứng khoán có thể bán được là 100 triệu đồng, hàng tồn kho là 300 triệu đồng, tổng số tiền đang phải trả trong vòng 1 năm là 800 triệu đồng, thì tỷ số thanh khoản nhanh của doanh nghiệp ABC được tính như sau:

– Tỷ số thanh khoản nhanh = (500 + 200 + 100 – 300) / 800 = 0,625

– Tỷ số thanh khoản nhanh của doanh nghiệp ABC là 0,625, nằm trong khoảng giá trị từ 0,5 đến 1, cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh toán tốt và tính thanh khoản của doanh nghiệp là cao.

Các tỷ số thanh khoản này cung cấp cho doanh nghiệp một cái nhìn tổng quan về tình hình thanh khoản của mình và giúp cho doanh nghiệp có thể quản lý tài chính một cách hiệu quả hơn. Việc sử dụng các tỷ số này cũng giúp cho doanh nghiệp có thể phát hiện và giải quyết các vấn đề về thanh khoản một cách kịp thời.


Các tỷ số thanh khoản cung cấp cho doanh nghiệp một cái nhìn tổng quan về tình hình thanh khoản

3. Tỷ số khả năng thanh toán tức thời

Tỷ số khả năng thanh toán tức thời cho biết khả năng của doanh nghiệp trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn trong trường hợp xảy ra tình huống khẩn cấp. Tỷ số này được tính bằng công thức sau:

Tỷ số khả năng thanh toán tức thời = (Tiền mặt + Các khoản tương đương tiền mặt + Chứng khoán ngắn hạn) / Nợ ngắn hạn

 

Trong đó:

  • – Các khoản tương đương tiền mặt bao gồm các khoản tương đương tiền mặt như chuyển khoản ngân hàng, séc,…
  • – Chứng khoán ngắn hạn là các chứng khoán có thể bán được trong vòng 1 năm.
  • – Một tỷ số khả năng thanh toán tức thời cao hơn 1 cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là tốt

 


Tỷ số khả năng thanh toán tức thời cho biết khả năng của doanh nghiệp trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn

4. Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt

Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt là thời gian mà doanh nghiệp cần để chuyển đổi hàng tồn kho thành tiền mặt và sau đó sử dụng tiền đó để thanh toán các khoản phải trả. Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt càng ngắn thì doanh nghiệp càng hiệu quả trong việc quản lý tài sản.Tỷ số chu kỳ chuyển đổi tiền mặt được tính bằng công thức sau:

Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt = Số ngày trong kỳ / (Hàng tồn kho trung bình / Doanh thu hàng bán)

 

Trong đó

  • – Số ngày trong kỳ: thường là năm tài chính (365 ngày) hoặc quý tài chính (90 ngày, 91 ngày hoặc 92 ngày tùy từng quý).
  • – Hàng tồn kho trung bình là giá trị trung bình của hàng tồn kho trong kỳ tính bằng cách lấy giá trị hàng tồn kho đầu kỳ cộng với giá trị hàng tồn kho cuối kỳ rồi chia cho 2.
  • – Doanh thu hàng bán là doanh thu thu được từ việc bán hàng trong kỳ.

Một tỷ số chu kỳ chuyển đổi tiền mặt thấp hơn cho thấy doanh nghiệp càng hiệu quả trong việc chuyển đổi hàng tồn kho thành tiền mặt.

Các tỷ số thanh khoản và chu kỳ chuyển đổi tiền mặt là những yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp đánh giá tình trạng thanh khoản và quản lý tài chính một cách hiệu quả. Việc sử dụng các tỷ số này sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể phát hiện và giải quyết các vấn đề về thanh khoản một cách kịp thời.


Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt càng ngắn thì doanh nghiệp càng hiệu quả trong việc quản lý tài sản

► Xem thêm: CFO cần nắm vững điều gì khi lập kế hoạch tài chính cho doanh nghiệp

Duy trì và nâng cao thanh khoản với phần mềm kế toán Asoft T


Duy trì và nâng cao thanh khoản với phần mềm kế toán Asoft T

Quản lý tài sản

Phần mềm kế toán Asoft T giúp doanh nghiệp quản lý tài sản một cách chính xác và hiệu quả. Doanh nghiệp có thể đánh giá giá trị tài sản, kiểm soát tình trạng sử dụng tài sản, đảm bảo tính thanh khoản và tăng hiệu quả sử dụng tài sản. Bên cạnh đó, doanh nghiệp có thể tạo thông tin tài sản rõ ràng, có hình ảnh minh họa, quản lý các chi phí vận hành và bảo trì tài sản, đánh giá giá trị tài sản và đưa ra quyết định về việc tái đầu tư tài sản.

Quản lý thu chi

Hỗ trợ doanh nghiệp quản lý các khoản chi tiêu cho giá vật tư, lương nhân viên, chi phí vận chuyển, và các khoản thu tiền từ khách hàng, đối tác. Các thông tin này được cập nhật và lưu trữ một cách chính xác và đầy đủ trên phần mềm, giúp doanh nghiệp dễ dàng kiểm tra, đánh giá và quản lý thu chi hiệu quả.

Quản lý kho

Phần mềm kế toán Asoft T giúp doanh nghiệp quản lý kho hàng, kiểm soát lượng hàng tồn kho và đảm bảo tính thanh khoản của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể quản lý kho hàng bằng cách nhập thông tin về số lượng, giá cả, ngày nhập, ngày xuất, và thông tin khác liên quan đến hàng hoá. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể tạo báo cáo tồn kho để đánh giá hiệu quả quản lý kho hàng.► Xem thêm: Phần mềm quản lý kho – Công cụ chuyên nghiệp hóa quy trình kho bãi

Quản lý công nợ

Doanh nghiệp có thể kiểm soát các khoản phải thu, tăng tính thanh khoản của doanh nghiệp và giảm rủi ro trong việc cho vay. Phần mềm này cũng giúp doanh nghiệp quản lý các khoản nợ phải trả từ khách hàng và đối tác.

Báo các tài chính đa dạng, minh bạch

Tạo ra các báo cáo tài chính một cách chính xác và nhanh chóng bao gồm:

  • – Báo cáo lợi nhuận
  • – Báo cáo tài sản
  • – Báo cáo nợ phải trả
  • – Báo cáo công nợ khách hàng…

 

Tất cả các báo cáo này đều được tạo ra tự động và đảm bảo tính chính xác, đưa ra bức tranh toàn cảnh về dòng tiền trong doanh nghiệp giúp doanh nghiệp dễ dàng đánh giá tình hình tài chính và đưa ra quyết định kinh doanh hợp lý.► Xem thêm: Vai trò của phần mềm kế toán trong thời đại cách mạng công nghệ 4.0

Tạm kết

Hi vọng qua bài viết trên, doanh nghiệp có thể nắm được các tỷ số thanh khoản và chu kỳ chuyển đổi tiền mặt cần thiết để đánh giá tình trạng thanh khoản của mình, từ đó quản lý tài chính và thanh toán nợ một cách hiệu quả hơn. Đồng thời, sử dụng phần mềm kế toán Asoft T cũng là một cách tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp dễ dàng quản lý tài sản, thu chi, kho hàng và công nợ, đồng thời tạo ra các báo cáo tài chính minh bạch và đa dạng, giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định kinh doanh hợp lý.

Ban biên tập Asoft

Đánh giá nội dung

Bình luận