1. Từ ngày 01/12/2017, áp dụng mẫu biên bản, quyết định phạt vi phạm giao thông mới
Cụ thể, theo Thông tư 37/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2017 và thay thế Thông tư 05/2014/TT-BGTVT sẽ áp dụng 20 mẫu Quyết định và 10 mẫu Biên bản sau đây từ ngày 01/12/2017:
MQĐ 01: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt theo thủ tục xử phạt không lập biên bản
MQĐ 02: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
MQĐ 03: Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
MQĐ 04: Quyết định giảm/miễn phần còn lại (toàn bộ) tiền phạt vi phạm hành, chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
MQĐ 05: Quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
MQĐ 06: Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
MQĐ 07: Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt (do không xác định được người vi phạm/người vi phạm không đến nhận)
MQĐ 08: Quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
MQĐ 09: Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
MQĐ 10: Quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
MQĐ 11: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
MQĐ 12: Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
MQĐ 13: Quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
MQĐ 14: Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
MQĐ 15: Quyết định chấm dứt việc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
MQĐ 16: Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
MQĐ 17: Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
MQĐ 18: Quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
MQĐ 19: Quyết định đính chính quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
MQĐ 20: Quyết định hủy bỏ quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh, vực giao thông đường bộ, đường sắt
MBB 01: Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
MBB 02: Biên bản phiên giải trình trực tiếp về vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
MBB 03: Biên bản về việc cá nhân/tổ chức vi phạm không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
MBB 04: Biên bản cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
MBB 05: Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
MBB 06: Biên bản trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
MBB 07: Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
MBB 08: Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
MBB 09: Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
MBB 10: Biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
2. Không được dùng gầm cầu để làm nơi ở, bãi đỗ xe và các dịch vụ kinh doanh khác
– Đối với các vị trí gầm cầu đường bộ đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận sử dụng làm bãi đỗ xe tạm thời trước 01/12/2017, khi hết thời hạn sử dụng tạm thời, tổ chức, cá nhân được giao sử dụng có trách nhiệm hoàn trả hiện trạng ban đầu và bàn giao cho cơ quan quản lý đường bộ.
Cơ quan quản lý đường bộ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, tiếp nhận mặt bằng do tổ chức, cá nhân bàn giao.
– Trường hợp hết thời hạn sử dụng làm bãi đỗ xe tạm thời, tổ chức, cá nhân được giao sử dụng tạm thời không thực hiện hoàn trả, cơ quan quản lý đường bộ xử lý theo thẩm quyền và thông báo cho UBND các cấp để tổ chức cưỡng chế giải tỏa theo quy định.
Căn cứ Thông tư 35/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2017.
3. Từ ngày 05/12/2017, ghi đầy đủ thành viên hộ gia đình trên sổ đỏ
“Đối với hộ gia đình sử dụng đất thì ghi “Hộ gia đình, gồm ông” (hoặc “Hộ gia đình, gồm bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân của chủ hộ gia đình như quy định tại Điểm a Khoản này; địa chỉ thường trú của hộ gia đình. Trường hợp chủ hộ gia đình không có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi người đại diện là thành viên khác của hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình.
Dòng tiếp theo ghi “Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (hoặc Cùng sử dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài sản) với … (ghi lần lượt họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân của những thành viên còn lại trong hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất).”
4. 19 biểu mẫu dùng trong kinh doanh ngành, nghề có điều kiện
Áp dụng các biểu mẫu này từ ngày 06/12/2017 theo Thông tư 42/2017/TT-BCA hướng dẫn Nghị định 96/2016/NĐ-CP về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện:
– Danh sách người làm trong cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự (Mẫu ĐK11);
– Danh sách nhân viên đăng ký sát hạch, cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ (Mẫu ĐK12);
– Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các quy định về an ninh, trật tự trong cơ sở kinh doanh (Mẫu ĐK13);
– Sổ quản lý sản xuất con dấu (Mẫu ĐK14);
– Sổ quản lý kinh doanh súng quân dụng cầm tay hạng nhỏ, công cụ hỗ trợ, súng bắn sơn và các loại pháo (Mẫu ĐK15);
– Sổ quản lý kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (Amoni nitrat hàm lượng cao từ 98,5% trở lên), (Mẫu ĐK16);
– Sổ quản lý kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; dịch vụ nổ mìn (Mẫu ĐK17);
– Sổ quản lý kinh doanh khí (Mẫu ĐK18);
– Sổ quản lý kinh doanh dịch vụ cầm đồ (Mẫu ĐK19);
– Sổ quản lý kinh doanh dịch vụ vũ trường, karaoke, dịch vụ xoa bóp (Mẫu ĐK20);
– Sổ quản lý kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài; kinh doanh Casino (Mẫu ĐK21);
– Sổ quản lý kinh doanh dịch vụ đặt cược (Mẫu ĐK22);
– Sổ quản lý kinh doanh thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; thiết bị giám sát điện thoại di động; thiết bị phát tín hiệu cho xe được quyền ưu tiên (Mẫu ĐK23);
– Sổ quản lý kinh doanh dịch vụ đòi nợ (Mẫu ĐK24);
– Sổ quản lý kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ (Mẫu ĐK25);
– Sổ quản lý kinh doanh dịch vụ lưu trú (Mẫu ĐK26);
– Sổ quản lý kinh doanh dịch vụ bảo vệ (Mẫu ĐK27);
– Sổ quản lý đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ (Mẫu ĐK28);
– Sổ quản lý kinh doanh quần, áo, mũ quân phục, quân hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, số hiệu của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân (Mẫu ĐK29).
5. Giảm lệ phí công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá
Đó là nội dung được đề cập tại Thông tư 111/2017/TT-BTC sửa đổi Thông tư 257/2016/TT-BTC về phí, lệ phí công chứng, chứng thực hợp đồng có hiệu lực từ ngày 11/12/2017.
Theo đó, phí công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá giảm như sau:
– Đối với giá trị tài sản dưới 5 tỷ đồng: 90.000 đồng (trước là 100.000 đồng)
– Đối với giá trị tài sản từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng: 270.000 đồng (trước là 300.000 đồng)
– Đối với giá trị tài sản trên 20 tỷ đồng: 450.000 đồng (trước là 500.000 đồng)
6. Giảm lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm từ ngày 11/12/2017
Căn cứ Thông tư 113/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 11/12/2017 thì phí đăng ký giao dịch bảo đảm giảm mạnh như sau:
– Phí đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm: giảm từ 70.000 đồng/hồ sơ xuống còn 30.000 đồng/hồ sơ.
– Phí cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm: giảm từ 30.000 đồng/trường hợp xuống còn 25.000 đồng/trường hợp.
Theo TVPL